Lesson plans
Lesson plans
Hành trình này thường KHÔNG DÀNH CHO NGƯỜI KHÔNG CÓ GAN LÀM LỚN :)).
Mỗi lần mình nhận học sinh mất gốc, nếu hôm đấy tâm lý vui vẻ tui sẽ đồng ý
còn nếu tâm trạng không được tốt, tui liền nghĩ tới những khó khăn và đau đớn trong quá trình dạy và... từ chối :v
(I’m an emotion-driven person anw, hehe)
- làm người hướng dẫn cho các em đi từ 'cảm giác thất bại’ trong việc học Tiếng Anh cho đến cảm giác ‘có thành tựu' chắc chắn không phải hành trình dễ dàng.
-------------------------------
QUÁ TRÌNH ĐÓ DIỄN RA NHƯ THẾ NÀO?
NHỮNG SAI LẦM NÀO MÀ THẦY CÔ THƯỜNG MẮC PHẢI KHIẾN HÀNH TRÌNH ẤY TIẾP TỤC TRỞ THÀNH HÀNH TRÌNH ĐAU THƯƠNG CỦA CẢ THẦY LẪN TRÒ
Hôm nay, Selehelen chia sẻ với thầy cô lộ trình dạy từ 'mất gốc' --> 'làm được bài TEST' hy vọng giải quyết được ‘nỗi đau’ của thầy cô nha
1️⃣XÂY DỰNG NỀN TẢNG NGỮ PHÁP
❌Dạy lại 12 thì: cách dùng - công thức - ví dụ- bài tập --> tiếp cận theo cách cũ chỉ làm củng cố sự bất hạnh và 'cảm giác ko làm được' của HS
✅Show ví dụ thực tế ( ít nhất là trong bài test) - thiết kế mục tiêu và hoạt động theo từng nấc thang nhận thức (ghi nhớ-hiểu-áp dụng-phân tích-đánh giá-sáng tạo)
❌Dạy lại từng mảng ngữ pháp đơn lẻ --> lúc HS sử dụng dễ rối rắm, mất nhiều thời gian để lắp ráp các mảng kiến thức để tạo thành câu hoàn chỉnh
✅Dạy theo mạng liên kết, đi từ mục tiêu(đầu ra) của khóa học + sắp xếp các mảng ngữ pháp có liên quan dạy trong 1 tiết học + lặp lại ngắt quãng
2️⃣PHỦ SÓNG TỪ VỰNG
❌cho 1 list từ vựng - cố gắng ghi nhớ từ bằng flashcards/ nhiều bài tập điền từ - đọc đoạn văn trả lời câu hỏi --> đầu ra chỉ dừng lại ở mức nhận thức 'ghi nhớ'+'hiểu'
✅Tạo Theme topic - phân tích các khía cạnh - giải quyết từng khía cạnh bằng cách lồng ghép lần lượt các từ vựng để giải quyết vấn đề
❌tiết học nào cũng diễn ra theo 1 motif
✅đa dang các hoạt động tiếp cận + luôn ghi nhớ mục tiêu bài giảng gắn với từng bước triển khai hoạt động
3️⃣TƯ DUY RA ĐỀ + LÀM ĐỀ
❌giữ lại 1 phần cho bản thân
✅dạy hết mình, chia sẻ thật sự những gì mình biết về tư duy ra đề thi
❌ôn theo dạng đề
✅ôn theo kĩ năng bị kiểm tra trong đề thi
--------------------------------------------
để áp dụng hiểu quả tư duy này, thầy cô cần xac định rõ mục đích, bài thi, năng lực và các tiếp cận việc học yêu thích của học sinh, trước khi vội vàng đi tìm giáo trình, games +activities để mong sao lớp học hào hứng.
-----------------------------------------------
Selehelen trong năm vừa qua đã Coach cho không ít GV mới vào nghề, còn đang:
- loay hoay với tư duy triển khai các hoạt động
- cảm thấy quá trình từ dẫn dắt đến kết thúc kiến thức còn nhàm chán
- thiếu hệ thống tài liệu bổ trợ (worksheet+homework+ tổng hợp cụm từ vựng đúng đủ cho các topics) của từng buổi
- mất nhiều thời gian để tìm kiếm tài liệu, soạn đề và chấm bài
Nói thật thì trong vài tiếng ngắn ngủi, mình share hết tư duy và chuyển giao cả bộ tài liệu mình đang dùng luôn, nên 1 ca Coach của mình thì thật sự chỉ dành cho người biết bản thân đang cần gì.
Mình cũng ưu tiên Coach 1:1 để tối ưu việc cá nhân hóa và đi sâu vào nỗi đau cũng như đưa ra phương pháp cụ thể từng hoàn cảnh của GV. Hơn nữa, mình cũng đảm bảo sự đồng hành cộng sự dài hạn để sau mỗi ca-coach-vài-tiếng đó, các thầy cô được nhìn nhận lại cả quá trình, tự sáng tạo để tạo ra 'cái của riêng mình'.
-----------------------------------------------
Thầy cô còn có những nỗi đau nào trong quá trình làm nghề không? Mình không ngán những inbox tâm sự đâu :)))
NGUYÊN TẮC KIỂM TRA BÀI TẬP
Khen nỗ lực, không chỉ kết quả.
Không phê bình công khai – tránh làm HS mất tự tin.
Khuyến khích học sinh giúp nhau trước khi giáo viên chốt đáp án.
Kiểm tra đều đặn, tạo thói quen rõ ràng.
-----------
GỢI Ý HOẠT ĐỘNG HIỆU QUẢ
1. Đổi vở – tìm lỗi
- HS đổi vở trong 2 phút, tìm và ghi lại 5 lỗi thường gặp.
hoặc, GV viết vài câu có lỗi lên bảng (không ghi tên).
- Cả lớp cùng sửa → học mà không sợ “bị gọi tên”.
2. Góc trả lời (Answer Corners)
- GV dán 4 đáp án A–B–C–D quanh lớp.
- GV đọc câu hỏi → HS di chuyển đến góc chọn đáp án.
→ Vừa học vừa vận động, lớp sôi nổi hơn.
3. Gallery Walk
- HS dán bài tập hoặc câu trả lời của mình lên tường.
- Cả lớp đi xem, dán sticker vào câu hay/ý tưởng thú vị.
4. Peer Feedback Cards
- HS viết 1 lời khen + 1 góp ý bằng tiếng Anh đơn giản (Ví dụ: Good idea! / Check your spelling.).
5. Homework Bingo
- GV chuẩn bị bảng bingo với các dạng lỗi thường gặp (ví dụ: missing verb, spelling, wrong tense).
- HS nghe GV đọc lỗi và tick ô tương ứng nếu thấy trong bài mình/ bạn.
6. Pair Dictation Check
- HS đọc cho bạn nghe câu trả lời của mình → bạn viết lại → so sánh với original → cùng sửa.
7. Hot Seat Correction
- GV đưa 1 đáp án sai (ẩn danh) → 1 HS ngồi “ghế nóng” và cả lớp gợi ý để sửa → luyện teamwork.
8. Speed Round
GV đọc nhanh 5–6 câu hỏi từ bài tập → HS trả lời miệng theo nhóm nhỏ → kiểm tra nhanh, không áp lực.
Thầy cô cần thêm ý tưởng cho các hoạt động NGHE-NÓI-ĐỌC-VIẾT để dạy ngữ pháp và từ vựng THÚ VỊ-HIỆU QUẢ, thì ib"86" mình gửi infor ebook nha
Search
- tìm ra những đối tượng trong tranh: có thể là người, con vật, đồ vật
- tìm ra những hành động diễn ra trong hình
- tìm ra nơi chốn của tranh
Nouns - Verbs - Places
- đặt câu với câu trúc
[noun] + is/are[verb]+ at the [place]
Add details
- clothing colours
- emotions
- size and shape
Procedure:
Ask-present-repeat-ask-speak-write
Khai thác tối đa các skills trong 1 chủ đề - cái mà mình luôn hướng tới trong lớp các lớp học dù là dạy ngữ pháp
Dù là ngữ pháp hay kĩ năng, lớp nào cũng bắt đầu từ đơn vị nhỏ nhất từ ‘Từ’ rồi đến ‘Câu’ nên cứ theo nguyên tắc này mình áp dụng từ tiểu học đến trung học
1 số thầy cô thắc mắc lí do mình thiét kế cuốn [86 ý tưởng hoạt động cho lớp học 4 kỹ năng]
Đó là vì ebook đó không dừng lại ở 4 kĩ năng mà n còn là gốc cho các hoạt động. Quan trọng hơn, mình còn biến tấu ra nhiều hoạt động khác với các level khác nhau.
Thầy cô quan tâm đến 86 ý tưởng cho hoạt động trong lớp ESL thì nhắn mình nha
Teaching is not to teach but to inspire!
Chủ đề: At the Restaurant
Level: Primary – A1
Thời lượng: 35–40 phút
1. Warm-up (5 phút)
• Giáo viên cho học sinh nhìn hình (các menu tự vẽ).
• Hỏi:
• What food can you see?
• Do you like pizza / ice-cream / rice? (Yes, I do / No, I don’t).
Mục tiêu: Ôn từ vựng về đồ ăn.
2. Presentation (10 phút)
Tình huống chính: “In a restaurant”
• Giáo viên giới thiệu mẫu hội thoại ngắn (dùng ngôn ngữ đơn giản A1):
Waiter: Hello! Are you ready to order?
Student: Yes, I’d like ___ for _____(starter / main course / dessert), please.
Waiter: Here you are. Enjoy your meal!
Student: Thank you!
GV viết mẫu câu lên bảng, cho học sinh luyện đọc theo cặp.
3. Practice (15 phút)
Tình huống 1: Order food
• Học sinh chọn 1 tờ menu (từ ảnh).
• Theo cặp: 1 bạn làm waiter, 1 bạn làm customer.
• Dùng mẫu câu để gọi món:
• I’d like pizza for my main course.
• Can I have ice-cream for dessert, please?
Tình huống 2: Guessing game
• Một bạn giấu menu, mô tả:
• My starter is salad. My main course is chicken and rice.
• Các bạn khác đoán: Is it your menu?
4. Production (10 phút)
Tình huống 3: Make your own restaurant
• Mỗi nhóm 2–3 bạn:
• Đặt tên nhà hàng.
• Giới thiệu thực đơn của mình.
• Đóng vai waiter và customer với nhóm khác.
Ví dụ:
Welcome to Happy Restaurant!
Can I have spaghetti and juice, please?
5. Wrap-up (5 phút)
• Review câu hỏi:
• What’s your favourite food?
• What do you want for dessert?
• Khen thưởng nhóm nói tốt nhất.
thầy cô muốn thêm nhiều ý tưởng cho các hoạt động speaking-writing-reading-listening bằng ví dụ hình ảnh trực quan thì nhắn mình, mình gửi thông tin ebook86 nhé
Nếu thầy cô đã biết đến thang Bloom - cấp độ nhận thức trong việc tiếp thu kiến thức, thì thầy cô sẽ tiếp cận hoạt động trong lớp học theo cách khác
Hoạt động không nhất thiết phải là game từ đầu đến cuối,
Hoạt động thầy cô này sử dụng hiệu quả, chưa chắc đem về lớp mình đã hiệu quả
Vì vậy biết cách tiếp cận và tư duy thiết kế hoạt động thì quan trọng hơn download 100 games rồi lại lúng túng khi áp dụng
Mình ví dụ trong
Lesson Plan – Unit 5: Health (Grade 5)
THỨ TỰ CÁC HOẠT ĐỘNG (lưu ý: đây ko phải là procedure trong 1 tiết học nên ko có chi tiết các bước để đạt được từng đơn vị mục tiêu của bài giảng)
1. Warm-up (5 phút)
Game: “Touch and Say”
• Giáo viên giơ flashcard / hình (ví dụ: toothache, headache).
• Học sinh chạm body parts hoặc chạm vào thẻ —> gợi nhớ
2. Remember (Nhớ) – 7 phút
Activity: Illnesses Game (ppt)
• Chiếu hình: “I have a ______.”
• HS chọn đúng từ: toothache, headache, stomachache.
3. Understand (Hiểu) – 8 phút
Activity: Match & Say
• Giáo viên cho các thẻ: hình bệnh (toothache, fever, cough…) + câu: “You should … / You shouldn’t …”
• HS nối tranh với lời khuyên đúng.
Ví dụ: toothache → You should go to the dentist.
4. Apply (Vận dụng) – 8 phút
Pair Work: Doctor – Patient Roleplay
• HS A: “I have a … (toothache).”
• HS B: “You should … (go to the dentist).”
• HS đổi vai và thực hành nhiều lần.
• GV đi quanh hỗ trợ phát âm và mẫu câu.
5. Analyze (Phân tích) – 7 phút
Healthy Habits Worksheet (ảnh bạn gửi)
• HS làm việc theo nhóm nhỏ.
• Nhìn vào bảng thói quen (e.g., I should eat vegetables / I shouldn’t eat too much candy).
• Nhiệm vụ: phân loại vào 2 cột: Good Habits và Bad Habits.
• Đại diện nhóm giải thích: “Eating vegetables is a good habit because it makes us strong.”
6. Evaluate (Đánh giá) – 5 phút
Class Debate: Good or Bad?
• GV đưa tình huống: “I skip breakfast.”
• Nhóm A: nói lý do vì sao good.
• Nhóm B: nói lý do vì sao bad.
• HS cùng bình chọn nhóm nào thuyết phục hơn.
7. Create (Sáng tạo) – 10 phút
Poster Design: “Healthy Me”
• HS làm việc theo nhóm 3–4.
• Nhiệm vụ: vẽ poster hoặc viết mini-rap về cách giữ gìn sức khỏe (sử dụng cấu trúc “I should / shouldn’t”).
• HS thuyết trình ngắn trước lớp.
8. Wrap-up & Homework (5 phút)
• GV ôn lại từ vựng chính (headache, toothache, stomachache, healthy habits).
• Homework: viết 5 câu “I should / shouldn’t …” về bản thân.
Những hoạt động trên là ví dụ minh hoạ các hoạt động ở unit 5. Mỗi unit có thể bao gồm nhiều tiết học và giữa các hoạt động cần có các mini step để làm cầu nối cho hoạt động sau hiệu quả. Những điều đó thì tuỳ thầy cô áp dụng vào lớp học của mình sao cho hiệu quả
Lướt mạng, lưu lại nhiều tips, nhưng không bao giờ xem lại kết quả lớp học vẫn bắt đầu bằng
"today we're going to learn about ...."
Thật ra 1 lớp tiết học ngôn ngữ không cần quá nhiều hoạt động, không cần quá nhiều AI
Lệ thuộc quá nhiều vào yếu tố bên ngoài, mà quên mất tương tác và hiểu bản chất với ngôn ngữ đang học, sẽ làm phản tác dụng của những hoạt động.
Không phải hoạt động là cứ nhất thiết phải liên quan đến game, hay phải chuẩn bị đồ nghề từ cả tối hôm trước, rồi dùng xog 1 buổi là vứt vào xọt rác.
Cái thầy cô cần là chuẩn bị nhanh tiết kiệm thời gian và tư duy thiết kế hoạt động, để thầy cô không phải đi góp nhặt từng hoạt động trên mạng nữa
Thế nào là hiểu tư duy?
Ví dụ chuỗi 5 hoạt động theo thang Bloom
1. REMEMBER(Nhớ)
Đọc: Học sinh gạch dưới từ vựng chỉ màu sắc trong một đoạn văn ngắn.
→ Mục tiêu: nhận biết, ghi nhớ từ.
2. UNDERSTAND (Hiểu)
Nghe: Nghe một đoạn hội thoại và nối màu sắc nghe được với hình ảnh đúng.
→ Mục tiêu: hiểu ý, không chỉ nhận diện.
3. APPLY (Áp dụng)
Nói: Học sinh làm việc theo cặp, miêu tả đồ vật quanh lớp bằng màu sắc (“The chair is blue”).
→ Mục tiêu: dùng kiến thức vào thực tế.
4. ANALYZE (Phân tích)
Đọc + Nói: Cho đoạn văn dài hơn, yêu cầu học sinh phân loại các đồ vật theo màu sắc và thảo luận xem màu nào được nhắc nhiều nhất.
→ Mục tiêu: phân tích thông tin, so sánh.
5. CTEATE (Sáng tạo)
Viết: Học sinh viết đoạn văn ngắn miêu tả căn phòng mơ ước của mình, tự chọn và kết hợp màu sắc.
→ Mục tiêu: sáng tạo nội dung mới dựa trên kiến thức đã học.
Mỗi khi thấy 1 hoạt động nào, cần dùng hoạt động nào, hãy dừng lại xem hoạt động này đang ở cấp bậc nào trong thang nhận thức
Ảnh dưới đây là mình in trong ebook mình thiết kế 86 hoạt động giảng dạy tiếng anh lồng ghép 4 kĩ năng, thầy cô cần trang bị cho mình 1 file hoạt động dùng cho cả năm thì ib"86" cho mình nhé
🐰 Bước 1: Nói về bản thân
(Giới thiệu nhân vật và câu đơn giản)
I'm a rabbit.
→ Tôi là một chú thỏ.
I'm small.
→ Tôi nhỏ xíu.
I'm white.
→ Tôi có màu trắng.
👉 Hỗ trợ hình ảnh: hiện chú thỏ trắng nhỏ đang nhảy hoặc vẫy tay.
🏠 Bước 2: Nơi tôi sống
(Nơi chốn và mô tả)
4. I live in a house.
→ Tôi sống trong một ngôi nhà.
5. My house is big.
→ Nhà của tôi to lắm.
6. My house is white.
→ Nhà của tôi màu trắng.
👉 Hỗ trợ hình ảnh: hiện hình một ngôi nhà trắng to, có thỏ đang đứng trong cửa sổ.
🏃♀️ Bước 3: Tôi thích làm gì (vui chơi ngoài trời)
(Hành động thường ngày và sở thích)
7. I like to play.
→ Tôi thích chơi.
8. I like to play outside.
→ Tôi thích chơi ở ngoài trời.
👉 Hỗ trợ hình ảnh: thỏ đang chơi nhảy dây hoặc chạy trong vườn.
👦👧 Bước 4: Tôi chơi với ai
(Câu đơn về người và bạn bè)
9. I play with the boy.
→ Tôi chơi với một bạn trai.
10. I play with the girl.
→ Tôi chơi với một bạn gái.
11. I play with my friends.
→ Tôi chơi với các bạn của tôi.
12. My friends are rabbits.
→ Bạn của tôi là những chú thỏ.
👉 Hỗ trợ hình ảnh: thỏ chơi cùng một bé trai, một bé gái và vài chú thỏ khác.
🌳🌕 Bước 5: Vui chơi tưởng tượng
(Phiêu lưu và chơi giả tưởng)
13. I like to climb the tree.
→ Tôi thích leo cây.
14. I jump to the moon.
→ Tôi nhảy lên mặt trăng.
👉 Hỗ trợ hình ảnh: thỏ leo cây → nhảy vút lên mặt trăng có sao lấp lánh.
🎓 Cách dạy từng bước:
Bắt đầu với các câu “I am…” – Cho trẻ nói “I am a rabbit” và nhảy như thỏ.
Giới thiệu nơi chốn: Dùng hình ảnh để nói “I live in a big white house.”
Thêm từ vựng về chơi: “I like to play outside” kèm cử động vui chơi.
Giới thiệu nhân vật: Dùng hình ảnh hoặc rối cho “boy”, “girl”, “friends”.
Dùng động từ kết hợp hình ảnh và hành động: “climb” (làm động tác leo), “jump to the moon” (giơ tay lên cao, nhìn lên trăng).
review vocabulary of animals and vegetables
a pig
An apple tree
Count: "How many pigs?
There are 2 pigs/ There is an apple tree
Review adjectives of colours, sizes, age, emotions
A sad sheep
A pink pig
A pink pig eats tomatoes
A sad sheep drinks milk
Sample:
I am a sheep
I am black and white
I live next to pigs and chickens
I like eating straws, and I am happy because the farmer loves me.
• chair, table, book, ball, window, door, tent, balloons, rocking horse, blackboard, pictures, shelves, flowers.
The teacher Asks:“Where is the ball?
Students point: "Here"
There is/ There are _________
Review colors like red, yellow, green, blue, and pink.
Activity: “Find something red!”
Answer: The chair, The bookshelf
review: on the table, under the chair, next to the tent, in front of the door, behind the shelf.
The teacher Asks: “Where is the ball?
Students point: "It's on the floor"
Thực hành cấu trúc 'Can I sit on the red chair' - Yes, you can
đóng vai là chủ ngôi nhà hoặc kể từ ngôi thứ 3
• “This is Tim. He goes to school. He plays with the ball. He reads a book.”
castle, king, queen, ship, prince, princess, beach, sand, flag
The teacher Asks:“Where is the price?
Students point: "Here"
castle, king, queen, prince, princess
on the first floor, on the second floor, in the watchtower, in the ship, in her room
Activity: “Find the princess!”
Dialogue: ''Where is the princess? - She is in her room''
reviews: colours, shapes, sizes, emotions
The teacher Asks: “What does the prince's room look like?
Students point: "It's blue and big"
Helen ví dụ trong bài ‘what subject do you like?’
1️⃣Giới thiệu list từ vựng ( môn học, đồ ăn, môn thể thao,…)
- tham khảo cách triển khai và ghi nhớ từ vựng ngay khi được trình bày ( bài post trước)
2️⃣Kẻ bảng và điền tên tương ứng
- cột là subjects - hàng là tên học sinh
- lớp ít thì cả lớp làm chung 1 bảng
- Lớp đông thì chia ra nhóm. Mỗi nhóm làm vào 1 tờ giấy
3️⃣Học sinh tích vào môn học mình yêu thích
4️⃣Học sinh thực hành cấu trúc ‘I like ….’
5️⃣Học sinh thực hành cấu trúc ‘Daisy likes…’, ‘Peter likes….’ khi nói về bạn khác
6️⃣Hoạt động phỏng vấn
- mỗi học sinh cần phỏng vấn 3 bạn khác
- Thực hành mẫu câu hỏi - đáp
‘ what subject do you like?’
‘ I like ….’
(x3)
- ghi chép 3 câu trả lời vào vở trong khi phỏng vấn, dưới dạng
‘ Daisy likes ….’
‘ Peter likes ….’
- học sinh đọc kết quả phỏng vấn đã ghi trong vở
7️⃣Hoạt động Speak In Pair
- 2 bạn chọn 3 người khác để nhìn và hỏi
- ‘ It’s Lucy’
‘What subject does she/he like?
‘ She likes Maths’
(x3)
8️⃣Thay topic từ vựng subjects thành những chủ đề khác để luyện tập cấu trúc như đề bài
Để kết hợp các hoạt động ngữ pháp vào tiết học phát triển đủ 4 kĩ năng, thầy cô ib ‘86’ cho mình, mình sẽ gửi thông tin về cuốn 86 hoạt động giảng dạy cho lớp 4 kĩ năng nhé.
Menu hôm nay có các chủ đề:
- Clothes
- Animals
- Body parts
- Adjectives
Hoạt động cut and draw
Chuẩn bị template animals để cắt và tô màu
tham khảo tại: https://www.twinkl.com.vn/resource/t-t-2548747-zoo-animals-colouring-pages (chọn chế độ in without animal patterns)
Chia nhóm + chia các con vật
Dạy cấu trúc (làm mẫu)
Hello, Mr [Panda],
You have a nice [cap]
But I can't wear it
Because your [head] is too [big].
5.Tô màu làm nổi bật trang phục
6. Thuyết trình từng nhóm
7. Thực hành viết vào vở mô tả của nhóm khác
Hoạt động chatting
luyện tập theo cặp
A: Hello, Hippo, I'm monkey. You have a nice shirt. Can I wear it?
B: No, you can't. My body is too big
5% teacher talking time - 95% student talking and active time
What
Ghép mô tả với hình ảnh
( chuẩn bị khoảng 15 tranh với câu hỏi + 15 câu trả lời tương ứng từng tranh)
" what is he doing?" - "He is watering the plants
Chuyển các câu hỏi và câu trả lời ở thì hiện tại tiếp diễn --> quá khứ tiếp diễn --> quá khứ đơn
(để luyện tập các câu trúc và chia động từ các thì)
When
GV dạy trước các trạng từ chỉ thời gian theo mục tiêu bài học
Nhìn hình mô tả hành động thêm trạng từ chỉ thời gian
Nhìn hình về thời gian liên tưởng đến hành động
Who & Where
In các tranh có bối cảnh, để trống chủ ngữ và nơi chốn
HS điền từ danh từ chỉ WHO và WHEN
Luyện tập mô tả tranh theo cấu trúc Who - What - Where - When
Luyện tập mở rộng với các câu phức và liên từ khi HS đã hiểu rõ các thành phần của câu
Nguyên liệu Helen đang dùng trong duy nhất 1 package này là đủ: https://www.twinkl.com.vn/resource/t-s-3410-who-what-where-when-resource-pack
Thầy cô nào muốn mua tk tài khoản Twinkl với ưu đãi 15% off hoặc mong muốn trải nghiệm dùng thử membership 1 tháng thì ib mình ạ. Thầy cô cũng có thể tham khảo nhiều ideas khác trên blog của mình.
Reading luôn là kĩ năng mình coi là quan trọng nhất để nhìn ra được
Sự khác nhau giữa tư duy viết văn tiếng Việt và tiếng Anh
Từ vựng và ngữ pháp sử dụng đúng ngữ cảnh
Ý tưởng dồi dào cho kĩ năng Speaking & Writing
Tư duy ra đề thi của mỗi bài test
Chính vì vậy, mỗi tiết Reading mình luôn chú trọng thiết kế bài giảng theo để đảm bảo các mục tiêu trên.
Hôm nay, Helen chia sẻ các bước để tổ chức 1 hoạt động Intensive Reading trong lớp học của mình
Chọn 3-4 bài đọc có chủ để khác nhau, mỗi bài đọc có chia rõ ra các đoạn văn
Cắt các đoạn văn thành các dải riêng biệt —> xáo trộn với nhau
Vẽ guide trên bảng chia ra bố cục của bài đọc ( Introduction, Bodies, Conclusion )
Giải thích rõ các phần trong bố cục bài đọc cần xác định được những yếu tố nào (tham khảo hình ảnh bên dưới)
Chia nhóm( hoặc làm việc cá nhân tuỳ vào size lớp học) để HS thảo luận về các yếu tố trên thể hiện trong từng dải giấy khác nhau
HS dán các dải giấy vào đúng phần bố cục và giải thích những yếu tố đã tìm được trong đoạn
HS ghép các mảnh giấy thành các bài hoàn chỉnh ( puzzle)
Hoạt động này giúp HS nhìn sâu tập trung vào đoạn văn nhỏ, thay vì thấy overwhelmed và exhausted khi ngồi đọc và dịch cả đoạn. Nó cũng khuyến khích tương tác với nhau vì reading không nhất thiết phải là nhiệm vụ cá nhân và nhàm chán
Reading nên là kĩ năng cho HS nhìn sâu vào tư duy và chuẩn bị cho kĩ năng Writing
#readingactivity #selehelen #intensivereading
DẠY HS TIỂU HỌC THIS - THAT -THESE - THOSE VÀ TÍNH TỪ SỞ HỮU
🎯Mục Tiêu:
Ôn lại cấu trúc “this/that/these/those” và “my/her/his”.
Tăng cường phản xạ ngữ pháp và tạo không khí sôi động trong lớp.
💡Chuẩn Bị:
Bảng từ vựng các đồ vật trong cặp sách.
Template vẽ cặp sách
https://www.twinkl.com.vn/.../my-school-bag-folding-art...
🧤Tiến hành
Ôn lại từ vựng về các đồ vật trong cặp sách và This/ That (dùng ppt: https://www.twinkl.com.vn/resource/this-that-these-those-interactive-multiple-choice-powerpoint-t-l-10120 )
Art and Crafts: Học sinh vẽ đồ vật trong cặp sách của mình theo template đã chuẩn bị.
Thuyết trình cá nhân: Mỗi học sinh thuyết trình về đồ vật của mình sử dụng cấu trúc “This is my [object]” hoặc “These are my [objects]”.
Gắn thành phẩm lên bảng: Sau khi thuyết trình, học sinh gắn các đồ vật của mình lên bảng và lần lượt các bạn khác luyện cấu trúc “That is her/his [object]" hoặc ”These are his/her[objects]”. khi giới thiệu đồ vật của bạn.
Hãy thử ngay và chia sẻ trải nghiệm của thầy cô! Biết đâu chúng ta lại có thêm nhiều cách sáng tạo hơn để biến lớp học thành một sân chơi học thuật đầy màu sắc nhé!
"Ngôi Nhà Gia Đình" – một hoạt động thú vị để mô tả các thành viên trong gia đình bằng tiếng Anh.
🎨 Hướng Dẫn Làm "Ngôi Nhà Gia Đình"
https://www.twinkl.com.vn/resource/my-house-all-about-me-craft-t-tc-1658920474
🔹 Bước 1: Chuẩn Bị Vật Liệu
🖨 In template ngôi nhà (hoặc vẽ tay nếu không có máy in).
📎 Dụng cụ: bút chì màu, kéo, keo dán.
🔹 Bước 2: Học Sinh Trang Trí Ngôi Nhà
🎨 Tô màu và trang trí ngôi nhà theo sở thích.
✂️ Cắt các cửa sổ & cửa ra vào theo đường viền có sẵn.
🔹 Bước 3: Vẽ & Dán Thành Viên Gia Đình
👨👩👧👦 Học sinh vẽ các thành viên trong gia đình phía sau cửa sổ và cửa chính.
📌 Gợi ý: Ôn tập từ vựng father, mother, brother, sister, grandma, grandpa, pet…
🔹 Bước 4: Luyện Tập Mô Tả Bằng Tiếng Anh
🗣 Học sinh giới thiệu ngôi nhà và gia đình của mình theo mẫu:
📍 This is my house. Open the window! This is my father. He has short hair and blue eyes…
🎯 Hoạt động này giúp:
✅ Học sinh nhớ từ vựng về chủ đề Family.
✅ Luyện kỹ năng Speaking tự nhiên qua mô tả.
✅ Tạo hứng thú học tiếng Anh với hoạt động sáng tạo.
🚀 Ứng Dụng Hoạt Động Trong Lớp
🔹 Học sinh làm bài tập theo cặp: 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời (Who is behind the window?).
🔹 Thi đua giới thiệu ngôi nhà hay nhất trong lớp!
🔹 Hoàn thành xong, có thể trưng bày sản phẩm để học sinh tự hào về tác phẩm của mình.
👉 Thầy cô đã thử hoạt động này chưa? Hãy chia sẻ kinh nghiệm nhé! 💬👇
1. Hoạt động Reading
Đọc hiểu và làm quiz về các nhân vật nữ nổi tiếng trong lịch sử
Đọc các câu nói truyền cảm hứng
Đọc về bình đẳng giới
2. Hoạt động Writing
Làm thơ từ chữ cái cho sẵn
Viết thư cho người phụ nữ yêu quý (template sẵn)
3. Hoạt động Speaking
Thảo luận về chủ đề bình đẳng giới (Cue cards)
4. Hoạt động Arts and Crafts
Thiết kế Poster
Làm thiệp pop-up
Làm hoa thủ công
10 levels - 120 lessons
Level 1
Hello
How old are you?
Where are you from?/
What is this?
What are they?
Who is this?
What color is this?
What is your favorite animals?
yes, it is
Level 2
He is/ She is....
I can...
What do you like?
Is there/Are there...
Where is...?
What are you doing?
Stand up!
What are you wearing?
Level 3
How old is ...?
What time is it?
What do you do on Tuesday?
What's the weather like today?
What month is this?
What time do you....?
What do you like doing?
How often do you...?
Level 4
Level 5
...
10. Level 10
Xem đầy đủ tại https://www.twinkl.com.vn/resources/esl-resources/esl-curriculum-for-beginners-esl-resources
***5 thầy cô ib mình trước, mình xin gửi tặng tài khoảnTwinkl dùng thử 1 tháng, tha hồ download mọi tài liệu
Áp dụng: review từ vựng trong 1 unit bằng những cách dưới đây
HS chọn 1 trong 5 cách dưới đây
GV differentiate lớp học bằng cách lựa chọn mỗi đối tượng 1 cách
Mỗi Unit áp dụng 1 cách để đa dạng
Viết và xóa
GV (hoặc HS) viết 1 list từ vựng cần học lên bảng / slide
GV làm rõ nghĩa bằng nhiều cách để giúp học sinh ghi nhớ ngay những từ vựng đó ( đọc to nhiều lần/ body language/ hình mình họa/ ví dụ thực tế,..)
GV yêu cầu HS nhắm mắt hết rồi xóa 1 từ trong list đó, khi HS mở mắt cần đọc to từ đã biến mất
Mỗi lần nhắm mắt 1 là 1 từ biến mất, mỗi lần mở mắt HS đọc tất cả những từ đã biến mất
Khi cảm thấy đủ, GV yêu cầu HS viết lại những từ đã biến mất
---> HS nhớ rất nhớ vị trí của từng từ và cố gắng kể lại nhiều từ nhất có thể
Minh họa bằng tranh
GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh đơn giản trong đó minh họa tất cả các từ có trong list từ vựng
Trong tranh có thể là hình ảnh người, vật, ý tưởng trừu tượng, mỗi yếu tố minh họa có thể biểu hiện cho nhiều hơn 1 từ.
GV check bài làm bằng cách hỏi ngẫu nhiêu vài từ vựng trong hình vẽ hoặc chỉ vào hình vẽ và hỏi đây là minh họa cho từ vựng nào.
Minh họa bằng kể chuyện
GV yêu cầu HS sáng tạo ra 1 câu chuyện (hài hước/kinh dị/ shocking/ văn nghị luận..) sao có thể chèn cả 1 list từ vựng đó vào câu chuyện (chuyện chêm song ngữ)
Những từ trong list cần viết bằng Tiếng Anh, các từ khác có thể viết bằng Tiếng Việt
GV cho HS đọc chéo bài của nhau để cả lớp cùng vui.
5 từ liên quan
GV yêu cầu HS đưa ra 5 từ vựng liên quan đến từng từ vựng trong list. Ví dụ: từ trong list là 'aquarium' --> HS có thể viết ' water, fish, shark, glass, blue'
GV check bằng cách đọc to 5 từ liên quan do HS viết và yêu cầu các bạn còn lại đoán xem đây là nhóm từ liên quan đến từ nào trong list
Hoặc, GV có thể cho hoạt động nhóm và cặp để HS trong 1 nhóm hoặc cặp để đoán từ
Đồng nghĩa trái nghĩa
Với mỗi từ vựng trong list, HS cần viết 1 từ đồng nghĩa/ 1 từ trái nghĩa.
GV đọc hoặc cho HS làm nhóm/cặp để check và làm hoạt động đoán từ như trên.
READING - Tìm hình minh họa cho mỗi mô tả
Chia 3 đội, mỗi đội 4 người ( tùy size lớp)
✂️Chuẩn bị
6 hình minh họa không màu (x3)
6 mô tả ngắn (bao gồm tuổi, trạng thái hoạt động, đồ vật bên cạnh, màu sắc của body parts, màu sắc quần áo) (x3)
Màu để tô hình
✏️Tiến hành
Giai đoạn 1: Tìm hình minh họa phù hợp với mô tả. Học sinh dựa vào độ tuổi, trạng thái và đồ vật bên cạnh)
Giai đoạn 2: Tô màu hình minh họa đúng với những gì được miêu tả vẻ bề ngoài
SPEAKING - Thuyết trình về những mô tả sau khi tô màu
Học sinh nhớ lại những mô tả đã đọc và dựa vào hình đang cầm trong tay để thuyết trình:
với 1 người trong cùng 1 nhóm
với 1 thành viên khác trong nhóm khác
trước lớp
(3 hình khác nhau trong mỗi lần thuyết trình)
WRITING - Viết ra vở mô tả của hình minh họa từ đội khác
Học sinh từ các đội đổi hình minh họa cho nhau và viết ra vở mỗi mô tả cho mỗi hình (mỗi người viết khoảng 1-2 hình)
LISTENING - Nghe và vẽ
Giáo viên đọc (hoặc phát audio) một mô tả mới về 1 nhân vật bất kì, học sinh vẽ nhanh trong 30s hình mình họa. Lưu ý nếu mỗi học sinh có màu tô cá nhân thì nên đọc thêm màu sắc cho mỗi đặc điểm bên ngoài, nếu không có thì giáo viên có thể bỏ qua màu sắc.
Tham khảo tài liệu: https://www.twinkl.com.vn/resource/esl-describing-matching-cards-t-e-1661851145
Choose activities that actually work
Áp lực đồng trang lứa về học tập , sự phát triển về ngoại hình và nhận thức và sự sợ bị đánh giá - 3 trong những biểu hiện rõ ràng nhất ở lứa tuổi teens - điều ngăn cản chúng tự tin thể hiện ý kiến, quan điểm cá nhân trước bạn bè hoặc đám đông
Các hoạt động non-judgmental, non-grading, and non-comparing là cốt lõi trong lớp học ngôn ngữ để giúp các bạn teens vượt qua rào cản tinh thần và tập trung vào bản chất ngôn ngữ.
Các hoạt động gợi ý: sau khi thực hiện các hoạt động trên, teens được khuyến khích thuyết trình về sản phẩm của mình hoặc thuyết minh về từng bước tiến hành
Spot the difference: https://www.twinkl.com.vn/resource/t-t-17120-summer-spot-the-difference-activity
Describe pictures: https://www.twinkl.com.vn/resource/t-t-252753-writing-stimulus-picture-resource-pack
Design my own house: https://www.twinkl.com.vn/resource/design-a-house-cutting-skills-activity-t-ad-1705068028
Imaginary creatures description game: https://www.twinkl.com.vn/resource/t-t-2548022-imaginary-creatures-description-game
Good vibes
Teens nhìn chung không thích nghe diễn thuyết hoặc nghe lý thuyết đơn thuần, vì vậy khi thầy cô nói thao thao bất tuyệt 15 phút về các nguyên tắc ngữ pháp và đọc dịch bài văn dài thì đối với teens có thể là hoạt động vô cùng nhàm chán
Lúc này cần không khí hài hước, tò mò, và theo xu hướng ở trong lớp học để phá tan khoảng cách giữa thầy và trò và giữa các học sinh
Hoạt động gợi ý:
I spy: https://www.twinkl.com.vn/resource/sounds-ckeurhb-i-spy-five-minute-filler-powerpoint-cfe-e-2550543
Treasure hunt: https://www.twinkl.com.vn/resource/treasure-hunt-summer-themed-activity-cfe-m-1626776331
Túi mù: https://www.twinkl.com.vn/resource/whats-inside-display-poster-za-lo-1711976884
Make it personal
Thầy cô lấy nhiều ví dụ nhưng học sinh vẫn không nhớ và không thể áp dụng được vào bài tập?
Có thể những ví dụ ấy không liên quan đến cuộc sống xoay quanh teens, ví dụ cấu trúc ngữ pháp nên gắn liền với các câu nói của học sinh khi giao tiếp với bạn bè, bố mẹ, thầy cô. Hơn nữa nhưng ví dụ đó cần mang tính đột phá, tạo ra khoảnh khắc hài hước, đậm dấu ấn. "My best friend has farted 39 times for just 2 hours"
Các hoạt động gợi ý
Make a silly sentence: https://www.twinkl.com.vn/resource/who-what-where-when-silly-sentence-word-cards-australia-au-l-2549685
Create meme: https://www.twinkl.com.vn/resource/cfe2-a-31-mime-differentiated-role-play-challenge-cards
Role play in a drama: https://www.twinkl.com.vn/resource/open-scripts-drama-activity-nz-a-259
Get students to know exactly what they're expected to perform in a real exam room
Tập trung vào các chủ đề phổ biến phù hợp với trình độ mục tiêu
B1 bao gồm thói quen hàng ngày, kỳ nghỉ, sở thích, gia đình, và công việc.
B2, các chủ đề thường liên quan đến những vấn đề trìu tượng hoặc phức tạp như thách thức môi trường, ảnh hưởng của công nghệ đến xã hội, hệ thống giáo dục, hoặc sự khác biệt văn hóa.
Dạy từ vựng và các cấu trúc phù hợp với trình độ
Đối với trình B1: Tập trung vào các cách diễn đạt hàng ngày, các cụm động từ, và liên từ đơn giản như ‘because,’ ‘but,’ và ‘so.’ Khuyến khích học sinh sử dụng chính xác các thì đơn, động từ khuyết thiếu, và các câu so sánh.
Đối với trình B2: Mở rộng sang các cách diễn đạt thành ngữ, từ đồng nghĩa, và các liên từ phức tạp như ‘however,’ ‘despite,’ và ‘consequently.’ Tăng cường việc sử dụng các câu điều kiện, câu bị động, và câu phức tạp.
Dạy các cách mở đầu câu trả lời cho từng loại câu hỏi
Đối với câu hỏi về bản thân (Part 1): Bắt đầu bằng các câu như “I usually...” hoặc “In my opinion...” Ví dụ: Q: “Do you like traveling?” A: “Yes, I usually travel with my family during holidays.”
Đối với so sánh và thảo luận (Part 3 & 4): Bắt đầu với các câu như “Both options have their advantages...” hoặc “I think it depends on...” Ví dụ: Q: “Which option is better, studying online or in-person?” A: “Both have their advantages. For example, studying online offers flexibility, but in-person classes allow direct interaction with teachers.”
Outline gợi ý cho bài thi B2 FCE: https://www.twinkl.com.vn/resource/esl-b2-fce-speaking-help-sheet-t-e-1687764188
Teachers can easily recognize whether answers are memorized.
Ngôn ngữ cứng nhắc hoặc thiếu tự nhiên: Học sinh thường trả lời như đọc lại một bài văn đã chuẩn bị trước, không có sự linh hoạt hay điều chỉnh ngữ điệu.
Thiếu tương tác tự nhiên: Khi trả lời, học sinh có thể thiếu giao tiếp mắt hoặc không phản ứng với phản hồi của giáo viên.
Câu trả lời học thuộc lòng thường không có yếu tố cá nhân, trong khi câu trả lời tự nhiên sẽ chứa các trải nghiệm, cảm xúc hoặc quan điểm của học sinh.
Học sinh học thuộc lòng thường sử dụng cùng một cấu trúc câu hoặc từ vựng lặp đi lặp lại, bất kể ngữ cảnh thay đổi.
Gợi ý cho bài thi B1 PET: https://www.twinkl.com.vn/resource/esl-b1-pet-speaking-part-2-practice-worksheet-sports-general-b1-t-e-1682408625
Demonstrate how students can effectively practice for the exams.
Shadowing: Cho học sinh nhại lại lời của người nói trong video để cải thiện phát âm và ngữ điệu.
Retelling: Bật video ngắn, tạm dừng, và yêu cầu học sinh tóm tắt hoặc kể lại nội dung bằng lời của mình.
Pair practice: Giao vai trò cho các bài tập hợp tác hoặc tranh luận, khuyến khích phản hồi lẫn nhau.
Hoạt động ALL ABOUT ME
Các bước tiến hành:
-Xem hình ảnh sản phẩm để có hình dung rõ hơn việc cần làm
- giải thích các cấu trúc câu và yêu cầu sản phẩm và yêu cầu về ngôn ngữ
-Tiến hành phát handouts
- HS tô vẽ theo sở thích
-Trình bày trước lớp hoặc làm theo cặp nhóm
( all about me - hoạt động có thể làm để giới thiệu cá nhân hoặc giới thiệu nhóm)
Tham khảo các template:
Shoes
https://www.twinkl.com.vn/.../all-about-me-sneaker-nz-t...
Backpack
https://www.twinkl.com.vn/.../all-about-me-backpack-us-cm...
Butterfly
https://www.twinkl.com.vn/.../all-about-me-butterfly...
What teachers need to know
https://www.twinkl.com.vn/.../all-about-me-booklet-za-hl-703
Shapes
https://www.twinkl.com.vn/.../all-about-me-activity-sheet...
Puzzle
https://www.twinkl.com.vn/.../t-p-001-the-pieces-of-me...
Hoodie
https://www.twinkl.com.vn/.../all-about-me-hoodie-us-ac...
Rocket
https://www.twinkl.com.vn/.../all-about-me-rocket...
DẪN VÀO BÀI DẠY VỀ GIỚI TÍNH NHƯ THẾ NÀO?
Con gái nên chơi với búp bê và con trai nên chơi với xe tải
Con trai thích màu xanh lam và xanh lá cây; con gái hướng tới màu đỏ và hồng
Con gái giỏi ngôn ngữ nhưng con trai giỏi toán hơn
Con gái nên cư xử đúng mực; con trai thích hoạt náo
Con gái và không hứng thú với các môn học STEM như các bạn trai;
Con trai và đàn ông được cho là sẽ sử dụng bạo lực và hung hãn để chứng tỏ sự nam tính của mình;
Một cậu bé không sử dụng bạo lực hoặc gây hấn là mục tiêu bắt nạt, yếu đuối;
Con gái phải gầy và xinh đẹp để thu hút đàn ông;
Có điều gì đó không ổn ở một người phụ nữ không muốn có con
Phụ nữ là những người nuôi dưỡng tự nhiên; đàn ông là những nhà lãnh đạo bẩm sinh
Phụ nữ không cần được trả lương ngang nhau vì được chồng hỗ trợ
Phụ nữ tỏ ra kém nữ tính hoặc từ chối sự tán tỉnh của đàn ông là đồng tính nữ
Phụ nữ có con ít tận tâm với công việc hơn
Đàn ông dành thời gian cho gia đình kém nam tính, nghèo trụ cột gia đình
Ở các cặp vợ chồng khác giới, phụ nữ nên dành thời gian nghỉ ngơi để chăm sóc con cái hoặc người lớn tuổi
Những người đàn ông không hung hăng và/hoặc quyết đoán là những người đàn ông thiếu nam tính và có khả năng là người đồng tính
Cặp đôi đồng giới không thể làm cha mẹ tốt
Người chuyển giới hoặc người không xác nhận giới tính là sai lầm sâu sắc
Phụ nữ quá dễ xúc động để đảm nhận một số công việc nhất định, đặc biệt là khi đang mang thai
Đàn ông quá vô cảm và không có cảm xúc để đảm nhận những công việc "phụ nữ làm tốt hơn"
Reference: https://www.genderequalitylaw.org/examples-of-gender-stereotypes
Cách ba mẹ chọn ngôn ngữ, chọn đồ chơi, đồ dùng, tài liệu học tập ở giai đoạn đầu đời của con.
Sách giáo khoa và các nguồn tiếp cận tri thức khác.
Vì vậy, những tài liệu có hình minh họa, chúng ta cần đặc biệt chú ý đến sự cân bằng giữa các giới từ đó làm giảm đi những định kiến từ tiếp xúc sau này.
Thầy cô và ba mẹ có nhận ra các bài giảng trên Twinkl luôn đảm bảo sự bình đẳng giới và chủng tộc.
Hình ảnh của các nhân vật luôn đảm bảo đủ cả nam và nữ, có các nhóm người trong xã hội ở các quốc gia khác nhau, minh họa thực tế vẻ bề ngoài của các nhóm người chứ không lấy một nhóm người tiêu chuẩn nào đó (hình minh họa post này nằm trong bài giảng level 4 trong CT ESL của Twinkl. Ví dụ, nhắc đến cảnh sát, cứu hỏa, nhà khoa học mn thường liên tưởng hình ảnh người nam)
Thầy cô có thể dạy về bài Gender Equality trước khi dạy sự khác nhau về mặt sinh học của 2 giới. Dạy về bình đẳng giới là 1 trong những nhiệm vụ cần đạt được trong một lớp học bề vững #sustainable_teaching
https://www.twinkl.com.vn/resource/gender-equality-scenario-cards-ca-ss-1685561935
https://www.twinkl.com.vn/resource/gender-equality-photo-pack-t-lf-1644324261
1. Trao giấy chứng nhận - thành tích cuối năm
2. Học viên viết cảm nhận, feedback quá trình học
mẫu template khơi cảm hứng viết là điểm quan trọng nhất trong hoạt động này, thầy cô có thể chọn các giấy note, sticker hoạt hình, hoặc tham khảo trên Twinkl
https://www.twinkl.com.vn/resource/hoat-dong-viet-cam-nghi-ve-nam-hoc-vua-qua-vt-es-1683298421
3. Viết thiệp cảm ơn bạn bè, thầy cô
https://www.twinkl.com.vn/resource/thiep-cam-on-ban-be-vt-es-1683609996
4. Lên kế hoạch cho kì nghỉ hè
https://www.twinkl.com.vn/resource/ke-hoach-cho-ky-nghi-he-vt-es-1683299355
5. Học viết lên ý tưởng thiết kế đồng phục lớp cho kì học tới
https://www.twinkl.com.vn/resource/thiet-ke-ao-dong-phuc-lop-vt-es-1683297480
6. Cùng cô Cao Dung - đại sứ Twinkl, chuyên gia trong công tác chủ nhiệm, tổ chức các hoạt động cuối năm và xây dựng buổi học phụ huynh
https://www.twinkl.com.vn/.../mien-phi-truy-cap-video...
Hôm nay Selehelen chia sẻ với thầy cô cách mình soạn slides bài giảng tận dụng tài nguyên Twinkl cho chủ đề Halloween sắp tới.
Level: B1/B2
Individual/ Groupwork
Present new words with images
Make phrases with each word with prompts
Connect the phrases to create stories
Procedures
Feelings
torn, pale, magical, mystery, strange, spooky, eerie, creepy, festive, dark, bubbling, lonely, funny
Objects
a pumpkin, a cauldron, a cat, a bowl of candies, a bat, a spider
Have students add more adjectives before each word
a ______pumpkin, a ______cauldron, a ______cat, a _____ bowl of ______candies, a ______bat
Figures
a zombie, a wizard, a scarecrow, a vampire, a witch, a skeleton
Have students add more adjectives in phrases
a zombie with ______ clothes, ______ skin, and a ______ appearance,
a wizard with a ______ beard. ,
a scarecrow dressed in a ______ shirt, ______ hat, and ______ jeans,
a vampire ______ pale skin and ______ hair
a witch with a ______ hat riding a broomstick, accompanied by a black cat and a flying bat.
a skeleton standing upright with _______bones
Setting
A graveyard scene, A haunted house, A Halloween neighbourhood scene
A graveyard scene under a night sky, with _____ trees and gravestones, creating a ____ and _____vibe.
A haunted house with a ____ shining in the background, surrounded by ____ clouds and a bat flying by, creating a ______ atmosphere.
A Halloween neighbourhood scene where _____in costumes playing ______ at
Throw a dice and create stories (Twinkl Guildboard)
groups: each member throws a dice to decide by one ‘the feeling, setting, character, and prop’ -> one group with one story
individuals: throw once to create the whole story.
Học một lần là 'ám ảnh' cả đời :)))). Mỗi lần gặp In-On-At ngay lập tức các HS của mình vang lên giai điệu quen thuộc và hình ảnh các thẻ bài.
Các bước tiến hành
1.Âm nhạc để khơi gợi cảm xúc
- yêu câu HS làm theo hành động trong video, để khả năng ghi nhớ theo hình ảnh tốt hơn.
- Hoặc, thầy cô tắt nhạc cho các bạn lồng tiếng khi HS đã quen với giai điệu
video 1: https://www.youtube.com/watch?v=DHb4-CCif7U...
video 2: https://www.youtube.com/watch?v=QYerFOnPxu8...
2. Thẻ flashcard
cho HS trực tiếp cảm nhận, chơi với thẻ, thay vì cô giơ thẻ trò đọc.
- đó là bốc thẻ ngẫu nhiên trong hộp
- hoặc phát 5 thẻ ngẫu nhiên để các bạn tìm cặp có cùng giới từ hoặc cùng chủ thể. Im lặng tìm cặp khi tìm được hô bingo và đọc thành tiếng
(link tải flashcard: https://www.twinkl.com.vn/resource/t-s-2722-new-in-on-and-under-preposition-cards )
3. Board game
- Cần dice,
- chia thành các đội, lần lượt các thành viên xúc
- khi đội nào về đích trước thì được quyền đi sang các đội khác check ngẫu nhiên 1 ô xem đội đó có trả lời được ko, nếu có cả 2 đội ghi điểm, nếu không đội nhanh giúp đội chậm và đội nhanh được điểm.
( link tải 2 phiên bản board game:
ver 1 : https://www.twinkl.com.vn/resource/roi-l-400-preposition-board-game
ver 2: https://www.twinkl.com.vn/.../roi-l-400-preposition-board...
4. Dùng canva dạy học trực quan
tạo bảng trắng, rồi thêm các element phù hợp với level
chọn vật để làm bối cảnh dùng từ in, on, under
để chế độ chỉnh sửa rồi thao tác để HS đọc theo (như trong video)
Không gian lớp học ảnh hưởng nhiều đến sự sẵn sàng hợp tác của học trò với thầy cô và các bạn cùng lớp. Lớp học 4 bức tường trắng lãng phí không gian cũng giống như 4 bức trường dán đầy bannar lãng phí tài nguyên.
Vậy để đảm bảo không gian lớp học tối ưu thì cần trang trí như thế nào? Helen theo trường phái "càng ít càng nhiều" - ít thông tin nhưng liên quan và thể hiện nhiều ý tưởng
1.Simple classroom rules
be on time
be helpful
be a good listener
.....
Keyword tìm kiềm: Classroom rules
https://www.twinkl.com.vn/.../t-m-1180-good-listening...
2. Attendance Checking board
Thầy cô có thể dán vào bảng phụ hoặc bảng gỗ có thể thay thế hàng tuần, mỗi tuần thay 1 theme, tận dụng những thiết kế của board game
Keyword tìm kiếm: board game
https://www.twinkl.com.vn/.../troll-theme-blank-board...
3. Word of the day
Name of the month ( có thể thay thế bằng tóm tắt tiểu sử của người nổi tiếng để truyền cảm hứng)
Collocation of the day ( tùy thuộc bài mục tiêu ngôn ngữ của bài)
keyword tìm kiếm: word of the day
https://www.twinkl.com.vn/.../muted-rainbow-word-of-the...
4. Hall of Fame
'Đại lộ danh vọng' không nhất thiết là phải là tên học sinh, có thể là hành động và nỗ lực đáng được tuyên dương.
https://www.twinkl.com.vn/.../t-c-046-classroom-award...
keyword tìm kiếm : hall of fame
5. Traffic lights (assessment)
Last but not least, cực kì quan trọng để học sinh ra về nắm được cái mình học, muốn học và chưa năm được trong hôm nay, để GV đưa ra biện pháp thích hợp
Keyword tìm kiếm: traffic light/check out
Selehelen đã thực hiện và thấy hiệu quả nên nay share với thầy cô nè!!
Bước 1: Nhận biết cấu tạo từ nguyên dạng và hiện tại(tiếp diễn)
https://www.twinkl.com.au/.../t2-e-611-past-tense-verb...
https://www.twinkl.com.au/.../matching-the-past-and...
Bước 2: Luyện tập nhận biết từ thông qua trò chơi
domino: https://www.twinkl.com.au/.../esl-present-and-past-tense...
jigsaw: https://www.twinkl.com.au/.../t-s-3031-irregular-past...
Bước 3: Nhận biết câu, vị trí của động từ
https://www.twinkl.com.au/.../t2-e-4799-indentifying...
Bước 4: Giới thiệu cách dùng, đầu tiên so sánh với thì hiện tại (cách dùng, từ vựng) sau đó giải thích cách dùng đầy đủ
https://www.twinkl.com.au/.../t2-e-534-tefl-esl-present...
https://www.twinkl.com.au/.../tense-timelines...
Bước 5: Học các thành phần để tạo câu
was/were: https://www.twinkl.com.au/.../was-or-were-the-floor-is...
irregular verbs: https://www.twinkl.com.au/.../irregular-past-simple-verbs...
https://www.twinkl.com.au/.../past-participles-the-floor...
Bước 6: Tạo câu
https://www.twinkl.com.au/.../english-sentence-sliders...
1.Add 3 More
Thêm 3 từ cùng từ trường từ vựng
https://www.twinkl.com.vn/resource/t-s-855-add-3-more-to-the-category-activity
2. What Two Items Go Together
Tìm ra cặp từ hay đi cùng nhau
https://www.twinkl.com.vn/resource/t-s-854-what-two-items-go-together-activity
3. Which one doesn’t belong
Tìm từ khác loại trong các từ được cho
https://www.twinkl.com.vn/resource/which-one-does-not-belong-activity-t-tp-1660828197
https://www.twinkl.com.vn/resource/which-one-doesnt-belong-activity-t-s-1700129600
4. 'What Am I?' Guessing Game
Đoán từ vựng:
Food-Themed
https://www.twinkl.com.vn/resource/t-s-891-what-am-i-guessing-game-cards-food-themed
school-themed: https://www.twinkl.com.vn/resource/t-s-3432-what-am-i-school-objects-guessing-game
5. "Where am I?"
https://www.twinkl.com.vn/resource/where-am-i-guessing-game-au-l-2550241
6. Word map:
Trình bày từ vựng theo map để giúp HS hiểu sâu về các khía cạnh khác của từ
https://www.twinkl.com.vn/.../word-maps-for-vocabulary-au...
7. All about me
Board game: cần dice và chia đội
https://www.twinkl.com.vn/resource/t-c-7606-all-about-me-board-game
8. Dictionary Skills Scavenger Hunt
Luyện skill tra từ điển, áp dụng với lớp lớn có dùng điện thoại thì tra từ điển online sẽ tiện hơn
https://www.twinkl.com.vn/resource/cfe2-e-4736-dictionary-skills-scavenger-hunt-activity-sheet
9. Word search:
Web tạo word search miễn phí, thầy cô chỉ cần nhập những từ cần tìm, web tự tạo 1 ma trận từ.
https://thewordsearch.com/maker/
Tài liệu từ presentation → homework
1.Vẽ đồng hồ to lên bảng → nhấn mạnh vào các phút 5,10,15…. (nếu có thể chia cả lớp cùng đọc từ phút 1 → 60)
2. Dạy giờ đúng (o’clock) → luyện tập đọc giờ đúng
https://www.twinkl.com.vn/resource/telling-the-time-peg-matching-game-pack-t-n-7326
3. Dạy giờ rưỡi (thirty- half past) → luyện tập đọc giờ rưỡi
https://www.twinkl.com.vn/resource/telling-the-time-peg-matching-game-pack-t-n-7326
4. Đọc giờ + phút thông thường → luyện đọc giờ + phút
https://www.twinkl.com.vn/resource/t2-m-4215-using-am-and-pm-differentiated-activity-sheets
5. Dạy giờ hơn/kém, quarter (....past…./.... to…..) → Luyện tập đọc giờ hơn kém
https://www.twinkl.com.vn/resource/telling-the-time-peg-matching-game-pack-t-n-7326
6. Luyện tập dạng mix
7. Homework
Bí quyết dạy 'tell the time' hiệu quả nằm ở drilling kỹ từng dạng giờ trước khi chuyển sang dạng khác. Drilling trực quan dùng hình ảnh đồng hồ và kỹ năng nghe hiểu điền đúng kim giờ phút cần được nhấn mạnh trong bài này trước khi vận dụng nói thời gian vào các câu đơn giản gắn với đời sống từng cá nhân.
Sau mỗi tiết học, thầy cô thường đánh giá mức độ hiểu bài và cảm xúc sau khi học của HS như thế nào?
Còn Helen hay áp dụng exit tickets - những cách đơn giản để check out cảm xúc và những phần kiến thức của HS thông qua những ghi chú của HS. Nó giúp HS tóm tắt, tổng hợp lại kiến thức từ đầu buổi và dễ dàng xem lại trước những buổi học sau, đồng thời cũng là 1 trong những công cụ để PH nắm được con học gì ở trên lớp.
Trên đây là 1 số template mẫu từ level thấp đến cao, thầy cô tham khảo có thể dùng luôn hoặc thiết kế cái phù hợp cho lớp học cùng mình.
2 stars and 1 wish
https://www.twinkl.com.vn/resource/t-m-168--two-stars-and-a-wish-comment-labels-small
2. Traffic light
3. What went well and what even better
4. Emoji self-assessment
https://www.twinkl.com.vn/resource/t2-p-257-emoji-self-assessment-activity-sheet
5. Self-reflection
https://www.twinkl.com.vn/resource/eyfs-self-reflection-t-bbp-1655915260
6. Self-assessment checklist
https://www.twinkl.com.vn/.../nz-pa-17-work-and-study...
Mystery Sound
Bạn sẽ nghe một âm thanh từ ngoài màn hình. Bạn có đoán được đó là âm thanh gì không? Nó có giống như tiếng giấy bị xé không? Hay có thể đó là tiếng ai đó đang vỗ tay?
2. Find Me Something...
Something red
Something bigger than your hand
Something you use every day
Something with numbers
Something soft
3. Tell Me a Joke
Tôi thách bạn làm tôi cười!
Hãy kể cho tôi nghe câu chuyện cười yêu thích của bạn và tôi sẽ kể cho bạn nghe câu chuyện của tôi!
4. Tell Me Something Interesting...
Something that happened at home or at school
An interesting fact that you know
5. Show Me Your Favourite Toy
What do you like about this toy?
Who got you this toy?
Where is this toy from?
Why did you pick this toy?
How long have you had the toy?
6. Memory Game
complete this: I went to the shop and I bought...
7. Alphabet Game
Quay bánh xe để chọn một chủ đề. Sau đó, chúng ta sẽ lần lượt đặt tên cho một thứ gì đó trong danh mục đó khi chúng ta làm việc với bảng chữ cái. Ví dụ: nếu danh mục là động vật, tôi có thể nói kiến cho A và bạn sẽ cần nghĩ ra một con cho B!
8. Pencil Balance
Bạn có thể giữ thăng bằng bút chì trên ngón tay trong bao lâu? Bạn nghĩ ai sẽ có thể cân bằng nó lâu nhất? Bạn có thể giữ thăng bằng bút chì trên mũi, cằm hoặc trán không?
9. Rhythm Repeater
Hãy lắng nghe cẩn thận nhịp vỗ tay của tôi. Bạn có thể lặp lại nó được không?
10. Charades
Thực hiện một từ, đối tượng hoặc hành động mà không cần nói. Có ai đoán được bạn đang diễn gì không?
11. Simon Says
Listen carefully.
If I say ‘Simon says...’ at the start of the action, you should follow the instruction. If I don’t say ‘Simon says...’ at the start of the action, you should not follow the instruction.
12.Would You Rather...?
Would you rather be a cat or a dog?
Would you rather be an astronaut or a rainforest explorer?
Would you rather live in a really hot place or a really cold place?
13. Bingo
Vẽ một lưới 3x3 trên bảng của bạn và viết từ vựng cần ôn tập vào mỗi khoảng trống. Khi từ bạn đã viết được gọi, hãy gạch bỏ ô đó. Tương tự học sinh sẽ làm ra vở, giáo viên đọc bất kì từ vựng nào, nếu đủ 1 trong hàng dọc/ngang/chéo thì Bingo.
14. Spell Your Name in Actions
15. Animal Noises
Xem đầy đủ tại: https://www.twinkl.com.vn/resource/31-break-activities-for-online-classes-t-eal-123
Bản đồ Việt Nam
Vietnam Geography Click and Learn Picture
https://www.twinkl.com.vn/.../vietnam-geography-click-and...
Perfect for a geography class
https://www.twinkl.com.vn/.../vietnam-map-pack-au-g-2548738
2. Thắng cảnh Việt Nam
Vietnam Flap Book
https://www.twinkl.com.vn/.../vietnam-flap-book-us-ss...
https://www.twinkl.com.vn/.../vietnam-powerpoint-au-hu...
3. Thưc hành Research về Việt Nam
All About Vietnam Research Activity
https://www.twinkl.com.vn/.../all-about-vietnam-research...
4. Đồ ăn Việt Nam
Photo Food Group Sorting Activity
https://www.twinkl.com.vn/.../t-t-25014-new-photo-food...
Hình Ảnh Các Món Ăn Việt Nam Bằng Tiếng Anh - Tài Liệu Song Ngữ
https://www.twinkl.com.vn/.../powerpoint-hinh-anh-cac-mon...
5. Truyền thống Việt Nam
Customs of the Vietnamese New Year
https://www.twinkl.com.vn/.../customs-of-the-vietnamese...
Word search about Tet
https://www.twinkl.com.vn/.../tet-interactive-word-search...
Tet Cloze Reading Activity for 3rd-5th Grade
https://www.twinkl.com.vn/.../tet-cloze-reading-activity...
Speaking Guide - about Tet
https://www.twinkl.com.vn/.../what-is-tet-presentation...
This or That
https://www.twinkl.com.vn/.../new-years-eve-this-or-that...
6. ESL Lunar New Year Speaking Games [Kids, A2-B1]
https://www.twinkl.com.vn/.../esl-lunar-new-year-speaking...
1. Trò chơi giới thiệu bản thân theo nội dung môn học
2. Trò chơi kể lại về ngày lễ của mình
3. Trò chơi chúc phúc
https://www.twinkl.com.vn/.../li-xi-bang-tien-la-xua-roi...
4. Sắp xếp và đưa ra mục tiêu cho năm mới
https://www.twinkl.com.vn/.../nhung-dieu-toi-muon-lam...
5. Trò chơi làm đồ trang trí tập thể
https://www.twinkl.com.vn/.../2023-new-year-bunting-new...
6. Sử dụng vòng quay ngẫu nhiên thực hiện thử thách
https://www.twinkl.com.vn/.../vong-quay-ngau-nhien-vt-es...
7. Trò chơi đoán xem Đây là gì?
https://www.twinkl.com.vn/.../cho-cac-em-luyen-tap-gioi...
8. Trò chơi đoán xem Tôi là ai?
https://www.twinkl.com.vn/.../t2-m-254303-figure-me-out...
9. Trò chơi đọc sách kể chuyện cổ tích
https://www.twinkl.com.vn/.../powerpoint-tam-cam-vt-t...
10. Trò chơi tô màu sáng tạo
https://www.twinkl.com.vn/.../giay-trang-tri-tet-nguyen...
11. Trò chơi vận động bắt chước động tác yoga
https://www.twinkl.com.vn/.../tf-pe-069-simon-says-warm...
12. Trò chơi cướp cờ
https://www.twinkl.com.vn/.../tong-hop-bo-tro-choi-o-chu...
13. Trò chơi truyền tin
-----------------------------
Blog by Quoc Dat Nguyen Twinkl Digital Copywriter https://www.twinkl.com.vn/blog/ue-oai-chan-nan-sau-tet-thu-ngay-10-tro-choi-tap-the-cho-hoc-sinh-e-khoi-ong-au-gio-hoc
10 Must-Try ESL Interactive Activity Sheets
1.Meeting and Greeting People Dialogue (teens A1)
ôn lại cấu trúc bài cũ bằng cách cho HS điền vào prompts
thực hành theo cặp/nhóm
hoặc free talking về chủ đề được guide trc để dẫn vào bài mới
keyword search: 'dialogue activities'
2. Describing Photos (Teens-Adults A2-B1)
make reading visible, bài đọc dài sẽ khó nhớ và hình dung, dùng prompt từ chính bài đọc cho vào bing AI sẽ ra hình nhanh chóng
Cải thiện ngôn ngữ miêu tả
Nhìn sâu vào bố cục writing
Keyword search: 'Describing Photos'
3. Business Writing (Adults A2-B2)
Ngôn ngữ viết email
Đọc yêu cầu nhà tuyển dụng
Viêt CV và cover letter
keyword search: 'Business English'
4. Reading for Pleasure (Teens-Adults A2-B2)
đọc không hề nhàm chán, đọc chỉ để làm bài test mới nhàm chán
Khuyến khích và tạo thói quen đọc cho HS bằng cách thường xuyên chọn đọc chủ động, hiểu sâu chủ động thông qua việc take note có hướng dẫn
(tạo template để guide HS cần chú ý vào thông tin gì, ko để dạng multiple choice, nên để dạng short free writing)
Keyword search: 'Reading Comprehension'
5. Learning Grammar through reading (teens-adults A2-B2)
( 3 nguyên tắc vàng)
break it down
bite-sized reading
discover rules by themselves
how?
khuyến khích HS có các bút highlight nhiều màu để nhận dạng các thành phần của 1 công thức ngữ pháp ngay trên bài đọc
sự nhận diện các element với tần suất lặp lại giúp HS tự khám phá ra quy luật của chủ điểm ngữ pháp đó
những hoạt động trên dường như đã quen thuộc với thầy cô rồi phải không, nhưng chúng ta thử nhìn sau vào các hoạt động để improve và tạo ra nhiều phiên bản để giảm thiểu thời gian chuẩn bị bài trước khi lên lớp nhé.
Chúc thầy cô ngày mới năng lượng!
Nhân dịp tháng nhà giáo VN, Selehelen gửi tới các thầy cô template sổ kế hoạch giảng dạy(dùng được với tất cả các môn học)
Để sử dụng sổ này, thầy cô chỉ việc tải về, in và đóng quyển để sử dụng trong quá trình giảng dạy
Sổ bao gồm:
Về bản thân
Đánh dấu lịch quan trọng
Sinh nhật của lớp
Tổng quan năm học
Lịch cá nhân
Các tài khoản dạy học
Danh sách lớp
Phát triển nghiệp vụ
Phát triển cho học sinh
Ghi chú họp phụ huynh
Sổ trao đổi với phụ huynh
Ghi chú họp chuyên môn
Tổng quan tuần
Tổng quan học kì
Điểm danh / BTVN
https://www.twinkl.com.vn/.../so-ke-hoach-giang-day-nam...
Bạn nên tìm kiếm sự giúp đỡ từ một chuyên gia ngôn ngữ nói nếu con bạn:
Đến 12 tháng
Không bập bẹ khi thay đổi giọng điệu – ví dụ: ba..ba...ba
Không sử dụng các cử chỉ như vẫy tay "bye bye" hoặc lắc đầu khi nói “không”
Không giao tiếp theo một cách nào đó để thể hiện sự đồng ý hoặc không đồng ý.
Đến 15 tháng
Không hiểu và phản ứng với những từ ngữ đơn giản thường nói với trẻ: măm măm ;
Không nói lời nào; Không chỉ vào đồ vật hoặc hình ảnh khi được hỏi "ở đâu?
Không chỉ vào những thứ thú vị như thể muốn nói "Hãy nhìn vào đó!" và sau đó nhìn thẳng vào bạn
Đến 18 tháng
Không hiểu các mệnh lệnh đơn giản như "Đừng chạm vào";
Không sử dụng ít nhất 20 từ đơn lẻ như "Mẹ" hoặc "bà" Không trả lời bằng lời nói hoặc cử chỉ đối với câu hỏi chẳng hạn như "Cái gì đây? hoặc "Giày của con đâu?”
Không thể chỉ vào ba ba, mắt, bàn chân...
[cont...]
Xem đầy đủ webinar - các cột mốc phát triển ngôn ngữ của trẻ từ các chuyên gia tại:
Blog Twinkl xuất bản về chủ đề rối loạn ngôn ngữ ở trẻ
Twinkl gợi ý tài nguyên tiếng Việt hỗ trợ giáo dục trẻ rối loạn ngôn ngữ: